跳到的内容 跳到边栏 跳到脚

BẢO VỆ GAN TỤY ĐỂ NUÔI TÔM THÀNH CÔNG

Vụ nuôi tôm thành công hoàn toàn phụ thuộc vào việc tình trạng sức khỏe của tôm, do đó cần duy trì tốt các cơ quan chức năng – đặc biệt là gan tụy.

gan tụy tôm
Duy trì tốt chức năng gan tụy là điều tiên quyết để nuôi tôm đạt hiệu quả.

Vụ nuôi tôm thành công hoàn toàn phụ thuộc vào việc tình trạng sức khỏe của tôm, do đó cần duy trì tốt các cơ quan chức năng – đặc biệt là gan tụy.

Gan tụy còn được gọi là tuyến ruột giữa là một cơ quan thuộc đường tiêu hóa của tôm. Gan tôm nằm ở phần sau của ngực và ở phần bụng trước tim, có màu nâu vàng, theo cặp và sau gan là đường ruột.

Chức năng chính của gan tụy

Gan tụy là cơ quan quan trọng để hấp thụ và dự trữ các chất dinh dưỡng, cũng được coi là cơ quan chính của tôm cho các chức năng khác:

  • Tổng hợp và tiết ra các enzyme để tiêu hóa thức ăn.
  • Hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • Vận chuyển các chất dinh dưỡng dự trữ đến cơ, tuyến sinh dục và các mô khác trong giai đoạn sinh trưởng và sinh sản.
  • Chuyển hóa lipid và carbohydrate.
  • Nơi lưu trữ một năng lượng để cung cấp cho quá trình lột xác, bỏ đói hoặc sinh sản.
  • Đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và sinh sản ở tôm.

Nguyên nhân gây tổn thương gan tụy tôm

Cho ăn dư thừa: Khi cho tôm ăn quá nhiều sẽ gây ra gánh nặng và làm tổn thương gan tụy. Do đó, cho ăn hợp lý vừa phải giúp gan tụy hoạt động trơn tru.

Việc sử dụng kháng sinh thường xuyên và sử dụng quá nhiều Vitamin cũng vừa là gánh nặng vừa là áp lực cho gan tụy. Thuốc kháng sinh không chỉ điều trị bệnh mà còn sản sinh ra nội độc tố gây hại cho sức khỏe của gan tụy và ruột. Lượng vitamin sử dụng phải phù hợp với khả năng tiêu hóa của ruột và theo tỷ lệ thích hợp không được sử dụng bừa bãi.

Các yếu tố như tôm bị căng thẳng, chất lượng nước thay đổi đột ngột hoặc môi trường ao nuôi kém… cũng ảnh hưởng đến gan tụy.

Điều gì xảy ra khi gan tụy tổn thương?

Tiêu hóa: Chức năng tiêu hóa sẽ ảnh hưởng trực tiếp do gan tụy và ruột bị tổn thương. Các cơ quan này lúc đầu sẽ nhỏ lại và gan tụy teo lại. Những cơ quan này chuyển thành màu nhạt, xuất hiện phân trắng và ruột trở nên đỏ.

Giải độc: Gan tụy bị tổn thương không có khả năng phân hủy các độc tố và các hợp chất độc hại. Các chất này không được phân hủy sẽ ảnh hưởng đến ruột và đặc biệt là làm tổn thương nhung mao ruột và làm mất đi một phần của chức năng bảo vệ.

Ngoài ra, gan tụy tôm thương sẽ ảnh hưởng trực tiếp tăng trưởng, sức khỏe của tôm và năng suất vụ nuôi.

Những giai đoạn phát triển của gan tụy

Thời kỳ đồng nhất: Thời kỳ bắt đầu cho ăn ở giai đoạn đầu của tôm ấu trùng (PL). Trong giai đoạn này, chức năng gan tụy dễ thay đổi nhưng nhiễm trùng do vi khuẩn hiếm khi xảy ra. Do đó điều quan trọng trong giai đoạn này là giảm áp lực lên quá trình trao đổi chất và tiêu hóa để thúc đẩy tăng trưởng, phát triển, nâng cao khả năng miễn dịch, hệ dinh dưỡng phong phú, thúc đẩy tiêu hóa hợp lý…

Thời kỳ thay đổi cấu trúc gan: Tôm sau khi đạt giai đoạn (PL25) trong ao nuôi thương phẩm. Đây là thời kỳ quan trọng để gan tụy khỏe mạnh trên tôm. Dễ xảy ra dịch bệnh như sưng, teo gan tụy với các yếu tố stress khác nhau.

Thời kỳ màng bao: là thời gian trưởng thành của chức năng gan tụy với chiều dài tôm 6 – 8cm. Gan có một lớp bảo vệ màu trắng và chuyển thành màu nâu đen. Tôm bước vào giai đoạn tăng trưởng nhanh và gan tụy cũng nằm ở phần giữa của vùng đầu trong suốt quá trình nuôi.

Bảo vệ gan tôm trong những giai đoạn phát triển của gan tụy: Vitamin C và axit mật hoạt động như những chất giải độc tốt cùng với vitamin B giúp ích cho việc chuyển đổi cấu trúc gan khi được sử dụng với lượng thích hợp. Thức ăn bổ sung axit mật bảo vệ gan tụy của tôm và nó là hàng rào hóa học quan trọng đối với nội độc tố. Đồng thời cũng có tác dụng kháng khuẩn đáng kể đối với vi khuẩn gram dương. Bổ sung axit mật trong thức ăn cho tôm có thể cải thiện hiệu quả khả năng miễn dịch, giảm áp lực và sửa chữa các tổn thương của gan tụy bằng cách thúc đẩy sự bài tiết của mật và đẩy nhanh quá trình giải độc các chất độc lắng đọng.

Các biện pháp kiểm soát để bảo vệ gan tụy tôm

  • Cần có tôm bố mẹ không có EMS để ngăn ngừa EMS trong giai đoạn ấu trùng. Kiểm tra ấu trùng tìm AHPND/EMS bằng PCR trước khi thả vào ao.
  • Cải thiện các biện pháp đảm bảo an toàn sinh học trong trại nuôi.
  • Thiết lập một quần thể vi sinh vật cân bằng trong hệ thống ao nuôi.
  • Quản lý chặt chẽ chất lượng nước và bùn đáy. Loại bỏ bùn thường xuyên.
  • Khử trùng bằng clo hoặc ozone để loại bỏ mầm bệnh.
  • Theo dõi các thông số ao nuôi thường xuyên.
  • Tránh cho ăn dư thừa hoặc quá nhiều và cung cấp lượng thức ăn tối ưu.
  • Công nghệ biofloc trong nuôi tôm tỏ ra hữu ích trong việc ngăn chặn sự bùng phát AHPND/EMS.
  • Áp dụng hệ thống tuần hoàn khép kín hoặc không thay nước để tránh ô nhiễm.
  • Vitamin C và acid mật hoạt động như những chất giải độc tốt và cùng với vitamin B giúp ích cho việc sự phát triển gan tôm khi sử dụng với lượng thích hợp.
Functionary Properties of Hepatopancreas in Shrimp & Its Protection for Success of Culture by Prahash C. Behera
Lệ Thủy
Đăng ngày: 27/11/2020
Nguồn: tepbac.com

Leave a comment